
Nghị quyết số 1685/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp
các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025
Thay mặt Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội Trần
Thanh Mẫn đã ký ban Nghị quyết số 1685/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp
các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------
|
Số: 1663/NQ-UBTVQH15
|
|
NGHỊ QUYẾT
Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng
Tháp năm 2025
---------
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025
của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4
năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính
năm 2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 355/TTr-CP và Đề
án số 356/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025, Báo cáo thẩm tra số
443/BC-UBPLTP15 ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố
Hồ Chí Minh
Trên cơ sở Đề án số 356/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của
Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh (mới)
năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị
hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường
Bến Nghé và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đa Kao, phường
Nguyễn Thái Bình thành phường mới có tên gọi là phường Sài Gòn.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường
Tân Định (Quận 1) và phần còn lại của phường Đa Kao sau khi sắp xếp theo quy định
tại khoản 1 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tân Định.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường
Bến Thành, phường Phạm Ngũ Lão và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Cầu Ông Lãnh, phần còn lại của phường Nguyễn Thái Bình sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 1 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bến
Thành.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các
phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang và phần còn lại của phường Cầu Ông
Lãnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành phường mới có tên
gọi là phường Cầu Ông Lãnh.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường
1, Phường 2, Phường 3, Phường 5 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 4 (Quận 3) thành phường mới có tên gọi là phường Bàn Cờ.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường
Võ Thị Sáu và phần còn lại của Phường 4 (Quận 3) sau khi sắp xếp theo quy định
tại khoản 5 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Hòa.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường
9, Phường 11, Phường 12 và Phường 14 (Quận 3) thành phường mới có tên gọi
là phường Nhiêu Lộc.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường
13, Phường 16, Phường 18 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường
15 (Quận 4) thành phường mới có tên gọi là phường Xóm Chiếu.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường
8 và Phường 9 (Quận 4), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường
2 và Phường 4 (Quận 4), phần còn lại của Phường 15 (Quận 4) sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 8 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Khánh
Hội.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 1 và Phường 3 (Quận 4), phần còn lại của Phường 2 và Phường 4 (Quận 4)
sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này thành phường mới có tên gọi
là phường Vĩnh Hội.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 1, Phường 2 và Phường 4 (Quận 5) thành phường mới có tên gọi là phường Chợ
Quán.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 5, Phường 7 và Phường 9 (Quận 5) thành phường mới có tên gọi là phường An
Đông.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 11, Phường 12, Phường 13 và Phường 14 (Quận 5) thành phường mới có
tên gọi là phường Chợ Lớn.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 2 và Phường 9 (Quận 6) thành phường mới có tên gọi là phường Bình
Tây.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 1, Phường 7 và Phường 8 (Quận 6) thành phường mới có tên gọi là phường Bình
Tiên.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 10 và Phường 11 (Quận 6), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân của
Phường 16 (Quận 8) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Phú.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 12, Phường 13 và Phường 14 (Quận 6) thành phường mới có tên gọi là phường
Phú Lâm.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông và Tân Thuận Tây thành phường mới có
tên gọi là phường Tân Thuận.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Phú Thuận và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Phú Mỹ (Quận 7) thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thuận.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Tân Phú (Quận 7) và phần còn lại của phường Phú Mỹ (Quận 7) sau
khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19 Điều này thành phường mới có tên gọi
là phường Tân Mỹ.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng và Tân Hưng thành phường mới có tên
gọi là phường Tân Hưng.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Phường 4 (Quận 8), Rạch Ông, phường Hưng Phú và một phần diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (Quận 8) thành phường mới có tên gọi là phường
Chánh Hưng.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 14 và Phường 15 (Quận 8), phường Xóm Củi và một phần diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của Phường 16 (Quận 8) thành phường mới có tên gọi
là phường Phú Định.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 6 (Quận 8), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7 (Quận
8), xã An Phú Tây và phần còn lại của Phường 5 (Quận 8) sau khi sắp xếp theo
quy định tại khoản 22 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bình
Đông.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 6 và Phường 8 (Quận 10), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 14 (Quận 10) thành phường mới có tên gọi là phường Diên Hồng.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9 và Phường 10 (Quận 10) thành phường
mới có tên gọi là phường Vườn Lài.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 12, Phường 13 và Phường 15 (Quận 10), phần còn lại của Phường 14
(Quận 10) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25 Điều này thành phường mới
có tên gọi là phường Hòa Hưng.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 1, Phường 7 và Phường 16 (Quận 11) thành phường mới có tên gọi là phường Minh
Phụng.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 3 và Phường 10 (Quận 11), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 8 (Quận 11) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thới.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 5 và Phường 14 (Quận 11) thành phường mới có tên gọi là phường Hòa
Bình.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 11 và Phường 15 (Quận 11), phần còn lại của Phường 8 (Quận 11) sau khi
sắp xếp theo quy định tại khoản 29 Điều này thành phường mới có tên gọi
là phường Phú Thọ.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận và Đông Hưng Thuận thành phường mới có
tên gọi là phường Đông Hưng Thuận.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Tân Chánh Hiệp và phường Trung Mỹ Tây thành phường mới có tên gọi
là phường Trung Mỹ Tây.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Hiệp Thành (Quận 12) và phường Tân Thới Hiệp thành phường mới có tên gọi
là phường Tân Thới Hiệp.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Thạnh Xuân và phường Thới An thành phường mới có tên gọi là phường
Thới An.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Thạnh Lộc và phường An Phú Đông thành phường mới có tên gọi là phường
An Phú Đông.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Bình Trị Đông B, An Lạc A và An Lạc thành phường mới có tên gọi
là phường An Lạc.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Bình Hưng Hòa B và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường
Bình Trị Đông A, phường Tân Tạo thành phường mới có tên gọi là phường
Bình Tân.
39. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Tân Tạo A, phường Tân Tạo và xã Tân Kiên thành phường mới có tên gọi
là phường Tân Tạo.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Bình Trị Đông, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình
Hưng Hòa A và phần còn lại của phường Bình Trị Đông A sau khi sắp xếp theo quy
định tại khoản 38 của Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bình
Trị Đông.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Bình Hưng Hòa, một phần diện tích tự nhiên của phường Sơn Kỳ và phần
còn lại của phường Bình Hưng Hòa A sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40
Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bình Hưng Hòa.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 1, Phường 2, Phường 7 và Phường 17 (quận Bình Thạnh) thành phường mới có
tên gọi là phường Gia Định.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 12 và Phường 14 (quận Bình Thạnh), Phường 26 thành phường mới có tên gọi
là phường Bình Thạnh.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 5, Phường 11 và Phường 13 (quận Bình Thạnh) thành phường mới có tên gọi
là phường Bình Lợi Trung.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 19, Phường 22 và Phường 25 thành phường mới có tên gọi là phường Thạnh
Mỹ Tây.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 27 và Phường 28 thành phường mới có tên gọi là phường Bình Quới.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 1 và Phường 3 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường Hạnh
Thông.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 5 và Phường 6 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường
An Nhơn.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 10 và Phường 17 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường
Gò Vấp.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 15 và Phường 16 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường
An Hội Đông.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 8 và Phường 11 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường
Thông Tây Hội.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 12 và Phường 14 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường
An Hội Tây.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 4, Phường 5 và Phường 9 (quận Phú Nhuận) thành phường mới có tên gọi
là phường Đức Nhuận.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 1, Phường 2 và Phường 7 (quận Phú Nhuận), một phần diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của Phường 15 (quận Phú Nhuận) thành phường mới có tên gọi
là phường Cầu Kiệu.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 8, Phường 10, Phường 11 và Phường 13 (quận Phú Nhuận), phần còn lại của
Phường 15 (quận Phú Nhuận) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54 Điều này
thành phường mới có tên gọi là phường Phú Nhuận.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 1, Phường 2 và Phường 3 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi
là phường Tân Sơn Hòa.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 4, Phường 5 và Phường 7 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi
là phường Tân Sơn Nhất.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 6, Phường 8 và Phường 9 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi
là phường Tân Hòa.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 10, Phường 11 và Phường 12 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi
là phường Bảy Hiền.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 13 và Phường 14 (quận Tân Bình), một phần diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của Phường 15 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi là phường
Tân Bình.
61. Sắp xếp phần còn lại của Phường 15 (quận Tân Bình)
sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 60 Điều này thành phường mới có tên gọi
là phường Tân Sơn.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Tây Thạnh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Sơn Kỳ
thành phường mới có tên gọi là phường Tây Thạnh.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Tân Sơn Nhì, phần còn lại của phường Sơn Kỳ sau khi sắp xếp theo quy định
tại khoản 41, khoản 62 Điều này và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số
của phường Tân Quý, phường Tân Thành thành phường mới có tên gọi là phường
Tân Sơn Nhì.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Phú Thọ Hòa, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân
Thành và phần còn lại của phường Tân Quý sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản
63 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thọ Hòa.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Phú Trung, phường Hòa Thạnh, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số
của phường Tân Thới Hòa và phần còn lại của phường Tân Thành sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 63, khoản 64 Điều này thành phường mới có tên gọi
là phường Tân Phú.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Hiệp Tân, phường Phú Thạnh và phần còn lại của phường Tân Thới Hòa sau
khi sắp xếp theo quy định tại khoản 65 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường
Phú Thạnh.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Hiệp Bình Chánh, phường Hiệp Bình Phước và một phần diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của phường Linh Đông thành phường mới có tên gọi là phường
Hiệp Bình.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của phường Linh Tây và phần còn lại của phường Linh Đông sau khi sắp
xếp theo quy định tại khoản 67 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường
Thủ Đức.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Bình Chiểu, Tam Phú và Tam Bình thành phường mới có tên gọi là phường
Tam Bình.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Linh Trung, phường Linh Xuân và phần còn lại của phường Linh Tây sau khi
sắp xếp theo quy định tại khoản 68 Điều này thành phường mới có tên gọi
là phường Linh Xuân.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Tân Phú (thành phố Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng
Nhơn Phú B và một phần diện tích tự nhiên của phường Long Thạnh Mỹ thành phường
mới có tên gọi là phường Tăng Nhơn Phú.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Long Bình và phần còn lại của phường Long Thạnh Mỹ sau khi sắp xếp theo
quy định tại khoản 71 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Long
Bình.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Trường Thạnh và phường Long Phước thành phường mới có tên gọi là phường
Long Phước.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Phú Hữu và phường Long Trường thành phường mới có tên gọi là phường
Long Trường.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Thạnh Mỹ Lợi và phường Cát Lái thành phường mới có tên gọi là phường
Cát Lái.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Bình Trưng Đông, phường Bình Trưng Tây và một phần diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của phường An Phú (thành phố Thủ Đức) thành phường mới có tên gọi
là phường Bình Trưng.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Phước Bình, Phước Long A và Phước Long B thành phường mới có tên gọi
là phường Phước Long.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh và phần còn lại của phường
An Phú (thành phố Thủ Đức) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều này
thành phường mới có tên gọi là phường An Khánh.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Bình An, Bình Thắng và Đông Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Đông
Hòa.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường An Bình, phường Dĩ An và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Tân Đông Hiệp thành phường mới có tên gọi là phường Dĩ An.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Tân Bình, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thái Hòa
và phần còn lại của phường Tân Đông Hiệp sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản
80 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tân Đông Hiệp.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường An Phú (thành phố Thuận An) và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số
của phường Bình Chuẩn thành phường mới có tên gọi là phường An Phú.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Bình Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh
Phú thành phường mới có tên gọi là phường Bình Hòa.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Bình Nhâm, phường Lái Thiêu và phần còn lại của phường Vĩnh Phú sau khi
sắp xếp theo quy định tại khoản 83 Điều này thành phường mới có tên gọi
là phường Lái Thiêu.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Hưng Định, phường An Thạnh và xã An Sơn thành phường mới có tên gọi
là phường Thuận An.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Thuận Giao và phần còn lại của phường Bình Chuẩn sau khi sắp xếp theo
quy định tại khoản 82 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thuận
Giao.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa và một phần diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một), phường Chánh Mỹ thành
phường mới có tên gọi là phường Thủ Dầu Một.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Phú Hòa, phường Phú Lợi và phần còn lại của phường Hiệp Thành (thành phố
Thủ Dầu Một) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 87 Điều này thành phường mới
có tên gọi là phường Phú Lợi.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Định Hòa, phường Tương Bình Hiệp, một phần diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Hiệp An và phần còn lại của phường Chánh Mỹ sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 87 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường
Chánh Hiệp.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một), Hòa Phú, Phú Tân và Phú Chánh thành
phường mới có tên gọi là phường Bình Dương.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Tân Định (thành phố Bến Cát) và phường Hòa Lợi thành phường mới có
tên gọi là phường Hòa Lợi.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Tân An, xã Phú An và phần còn lại của phường Hiệp An sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 89 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường
Phú An.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường An Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Tuyền,
xã An Lập thành phường mới có tên gọi là phường Tây Nam.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường An Điền, xã Long Nguyên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Mỹ Phước thành phường mới có tên gọi là phường Long Nguyên.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Tân Hưng (huyện Bàu Bàng), xã Lai Hưng và phần còn lại của phường Mỹ Phước
sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 94 Điều này thành phường mới có tên gọi
là phường Bến Cát.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Chánh Phú Hòa và xã Hưng Hòa thành phường mới có tên gọi là phường
Chánh Phú Hòa.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Vĩnh Tân và thị trấn Tân Bình thành phường mới có tên gọi là phường
Vĩnh Tân.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Bình Mỹ (huyện Bắc Tân Uyên) và phường Hội Nghĩa thành phường mới có tên gọi
là phường Bình Cơ.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Uyên Hưng, xã Bạch Đằng, xã Tân Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của xã Tân Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Tân Uyên.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Khánh Bình và phường Tân Hiệp thành phường mới có tên gọi là phường
Tân Hiệp.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, xã Thạnh Hội và phần
còn lại của phường Thái Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 81 Điều này
thành phường mới có tên gọi là phường Tân Khánh.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4 và Phường 5 (thành phố Vũng Tàu), phường
Thắng Nhì, phường Thắng Tam thành phường mới có tên gọi là phường Vũng Tàu.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 7, Phường 8 và Phường 9 (thành phố Vũng Tàu), phường Nguyễn An Ninh
thành phường mới có tên gọi là phường Tam Thắng.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 10 (thành phố Vũng Tàu), phường Thắng Nhất và phường Rạch Dừa thành phường
mới có tên gọi là phường Rạch Dừa.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
Phường 11 và Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) thành phường mới có tên gọi
là phường Phước Thắng.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Tân Hưng (thành phố Bà Rịa), phường Kim Dinh và phường Long Hương thành
phường mới có tên gọi là phường Long Hương.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn và Phước Hưng thành phường mới
có tên gọi là phường Bà Rịa.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Long Tâm, xã Hòa Long và xã Long Phước thành phường mới có tên gọi
là phường Tam Long.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Tân Hòa và phường Tân Hải thành phường mới có tên gọi là phường Tân
Hải.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Phước Hòa và phường Tân Phước thành phường mới có tên gọi là phường
Tân Phước.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) và phường Mỹ Xuân thành phường mới có tên gọi
là phường Phú Mỹ.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Hắc Dịch và xã Sông Xoài thành phường mới có tên gọi là phường Tân
Thành.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Vĩnh Lộc A và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Văn Hai
thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lộc.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Vĩnh Lộc B, phần còn lại của xã Phạm Văn Hai sau khi sắp xếp theo quy định tại
khoản 113 Điều này và phần còn lại của phường Tân Tạo sau khi sắp xếp theo quy
định tại khoản 38, khoản 39 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tân
Vĩnh Lộc.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Lê Minh Xuân và xã Bình Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Bình Lợi.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Tân Túc, xã Tân Nhựt, phần còn lại của phường Tân Tạo A, xã Tân Kiên
sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 39 Điều này và phần còn lại của Phường
16 (Quận 8) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16, khoản 23 Điều này thành
xã mới có tên gọi là xã Tân Nhựt.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Tân Quý Tây, xã Bình Chánh và phần còn lại của xã An Phú Tây sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 24 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bình
Chánh.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Đa Phước, Qui Đức và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hưng
Long.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Phong Phú, xã Bình Hưng và phần còn lại của Phường 7 (Quận 8) sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 24 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bình
Hưng.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Tam Thôn Hiệp, xã Bình Khánh và một phần diện tích, quy mô dân số của xã An
Thới Đông thành xã mới có tên gọi là xã Bình Khánh.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Lý Nhơn và phần còn lại của xã An Thới Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại
khoản 120 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Thới Đông.
122. Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Long Hòa (huyện Cần Giờ) và thị trấn Cần Thạnh thành xã mới có tên gọi
là xã Cần Giờ.
123. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội và Phước Vĩnh An thành xã mới có tên gọi
là xã Củ Chi.
124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Củ Chi, xã Phước Hiệp và xã Tân An Hội thành xã mới có tên gọi
là xã Tân An Hội.
125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Trung Lập Thượng, Phước Thạnh và Thái Mỹ thành xã mới có tên gọi
là xã Thái Mỹ.
126. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Phú Mỹ Hưng, An Phú và An Nhơn Tây thành xã mới có tên gọi là xã An
Nhơn Tây.
127. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Phạm Văn Cội, Trung Lập Hạ và Nhuận Đức thành xã mới có tên gọi là xã
Nhuận Đức.
128. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông và Phú Hòa Đông thành xã mới có tên gọi
là xã Phú Hòa Đông.
129. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi), Hòa Phú và Trung An thành xã mới có tên gọi
là xã Bình Mỹ.
130. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Thới Tam Thôn, Nhị Bình và Đông Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã
Đông Thạnh.
131. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn), xã Tân Xuân và thị trấn Hóc Môn thành xã mới có
tên gọi là xã Hóc Môn.
132. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Tân Thới Nhì, Xuân Thới Đông và Xuân Thới Sơn thành xã mới có tên gọi là
xã Xuân Thới Sơn.
133. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Xuân Thới Thượng, Trung Chánh và Bà Điểm thành xã mới có tên gọi
là xã Bà Điểm.
134. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Nhà Bè và các xã Phú Xuân, Phước Kiển, Phước Lộc thành xã mới có tên gọi
là xã Nhà Bè.
135. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Nhơn Đức, Long Thới và Hiệp Phước thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp
Phước.
136. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Lạc An, Hiếu Liêm, Thường Tân và phần còn lại của xã Tân Mỹ sau khi sắp
xếp theo quy định tại khoản 99 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thường
Tân.
137. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Tân Thành, xã Đất Cuốc và xã Tân Định thành xã mới có tên gọi là xã
Bắc Tân Uyên.
138. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Phước Vĩnh, xã An Bình và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Tam Lập thành xã mới có tên gọi là xã Phú Giáo.
139. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Vĩnh Hòa, xã Phước Hòa và phần còn lại của xã Tam Lập sau khi sắp xếp theo
quy định tại khoản 138 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phước Hòa.
140. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo), An Thái và Phước Sang thành xã mới có tên
gọi là xã Phước Thành.
141. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã An Linh, Tân Long và An Long thành xã mới có tên gọi là xã An Long.
142. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Trừ Văn Thố, xã Cây Trường II và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số
của thị trấn Lai Uyên thành xã mới có tên gọi là xã Trừ Văn Thố.
143. Sắp xếp phần còn lại của thị trấn Lai Uyên sau khi sắp
xếp theo quy định tại khoản 142 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bàu
Bàng.
144. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Long Tân và xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng), một phần diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của xã Minh Tân, xã Minh Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã
Long Hòa.
145. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Thanh An, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Hiệp
và phần còn lại của xã Thanh Tuyền, xã An Lập sau khi sắp xếp theo quy định tại
khoản 93 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thanh An.
146. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Dầu Tiếng, xã Định An, xã Định Thành và phần còn lại của xã Định Hiệp
sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 145 Điều này thành xã mới có tên gọi
là xã Dầu Tiếng.
147. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Minh Hòa và phần còn lại của xã Minh Tân, xã Minh Thạnh sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 144 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Minh Thạnh.
148. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Tóc Tiên và xã Châu Pha thành xã mới có tên gọi là xã Châu Pha.
149. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Long Hải, xã Phước Tỉnh và xã Phước Hưng thành xã mới có tên gọi
là xã Long Hải.
150. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Long Điền và xã Tam An thành xã mới có tên gọi là xã Long Điền.
151. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Phước Hải và xã Phước Hội thành xã mới có tên gọi là xã Phước Hải.
152. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Đất Đỏ và các xã Long Tân (huyện Long Đất), Láng Dài, Phước Long Thọ
thành xã mới có tên gọi là xã Đất Đỏ.
153. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Đá Bạc và xã Nghĩa Thành thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Thành.
154. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Ngãi Giao, xã Bình Ba và xã Suối Nghệ thành xã mới có tên gọi là xã
Ngãi Giao.
155. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Kim Long, xã Bàu Chinh và xã Láng Lớn thành xã mới có tên gọi là xã
Kim Long.
156. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Cù Bị và xã Xà Bang thành xã mới có tên gọi là xã Châu Đức.
157. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Bình Trung, Quảng Thành và Bình Giã thành xã mới có tên gọi là xã
Bình Giã.
158. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Suối Rao, Sơn Bình và Xuân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Xuân
Sơn.
159. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
thị trấn Phước Bửu, xã Phước Tân và xã Phước Thuận thành xã mới có tên gọi
là xã Hồ Tràm.
160. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Bông Trang, Bưng Riềng và Xuyên Mộc thành xã mới có tên gọi là xã
Xuyên Mộc.
161. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Hòa Hưng, Hòa Bình và Hòa Hội thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Hội.
162. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
xã Tân Lâm và xã Bàu Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Bàu Lâm.
163. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
huyện Côn Đảo thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Côn Đảo.
164. Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị
hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112
phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 05
đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long
Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông
qua.
2. Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các
công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị
hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này
chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp
xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp
xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh, chính quyền địa phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thức
hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức
thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa
phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Giao Chính phủ, căn cứ vào Nghị quyết này và Đề án số
356/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, tổ chức việc xác định chính
xác diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã và công bố công khai
trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời, khẩn trương triển khai công tác đo đạc,
xác định phạm vi ranh giới của các đơn vị hành chính trên thực địa để lập hồ sơ
về địa giới đơn vị hành chính theo quy định.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu
Quốc hội và đại biểu Quốc hội Thành phố Hồ Chí Minh, trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn